Kết quả nghiên cứu nền đem lại tiện lợi trong quản lý, khai thác thông tin, lưu trữ kết quả diện tích các kiểu ĐNN, thảm thực vật khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long. Đồng thời, kết quả giám sát trong những năm tiếp theo sẽ phục vụ công tác xây dựng bản đồ biến động các kiểu đất ngập nước. Bản đồ tổng thể về giám sát về diện tích, phân loại đất ngập nước của các khu bảo tồn thiên nhiên vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long Bản đồ tổng thể giám sát về diện tích, phân loại thảm thực vật của các khu bảo tồn thiên nhiên vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long Từ các loại bản đồ tổng thể giám sát triết xuất ra các Bảng thông tin, sẽ so sánh kết quả diện tích các kiểu đất ngập nước khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long trong dự án thu được so với kết quả Dự án trong những năm trước, cho ra các kết quả thu được khi thực hiện của Dự án: 1) Trong đó 20 kiểu ĐNN thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long được giám sát trong dự án, ĐNN nhân tạo chiếm 67,76% tổng diện tích ĐNN, tiếp đến là ĐNN biển và ven biển chiếm tỷ trọng 25,52%, ĐNN nội địa chiếm 6,72% % còn lại. 2) Tổng diện tích 20 kiểu ĐNN của khu vực đồng bằng sông Cửu Long vào khoảng 3.808 nghìn ha (Dự án chưa kể đến diện tích (1) thảm cỏ biển, (2) rạn san hô, (3) Các-xtơ và hệ thổng thủy văn ngầm ven biển, ven đảo, (4) vùng đất than bùn có rừng, cây bụi hoặc không có thực vật che phủ, (5) Hệ thống thủy văn ngầm các-xtơ và hang, động nội địa, (6) Moong khai thác khoáng sản). 3) Diện tích các kiểu ĐNN biển và ven biển, ĐNN nội địa, ĐNN nhân tạo thuộc các KBTTN khu vực đồng bằng sông Cửu Long. 4) Diện tích một số kiểu ĐNN các tỉnh khu vực đồng bằng sông Cửu Long. 5) Bản đồ phân bố các 20 kiểu ĐNN của các KBTTN, các tỉnh thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long; bản đồ phân bố 20 kiểu ĐNN của toàn khu vực đồng bằng sông Cửu Long, với tỷ lệ 1:100.000. 6) Tổng diện tích thảm thực vật (bao gồm Cây bụi, trảng cỏ; Cây công nghiệp; Cây thực phẩm; Đất trồng trọt không thường xuyên xen lẫn cây bụi, trảng cỏ, đất hoang đồng bằng; Đất trồng trọt không thường xuyên xen lẫn cây bụi, trảng cỏ, đất hoang đồng bằng; Đất trồng trọt không thường xuyên xen lẫn cây bụi, trảng cỏ, đất hoang đồng bằng; Rừng dừa, cọ; Rừng hỗn giao; Rừng ngập mặn; Rừng thân gỗ; Rừng tre nứa) khu vực đồng bằng sông Cửu Long gần 2.747 nghìn ha. 7) Diện tích, phân loại đất ngập nước theo khu bảo tồn của đồng bằng sông Cửu Long. 8) Diện tích, phân loại thảm thực vật các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long. 9) Bản đồ tổng thể giám sát về diện tích, phân loại thảm thực vật của các khu bảo tồn thiên nhiên đồng bằng sông Cửu Long và Bản đồ tổng thể giám sát về diện tích, phân loại thảm thực vật của các khu bảo tồn thiên nhiên các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long. Từ các kết quả đạt được, dự án đã cung cấp các thông tin về phân loại đất ngập nước và thảm thực vật một cách trực quan nhất. Dựa vào các nguồn ảnh cung cấp miễn phí trên phạm vi toàn cầu, ứng dụng công nghệ GIS và công nghệ xử lý ảnh viễn thám để dẫn xuất các thông tin về lớp phủ bề mặt một cách đồng bộ, chính xác và khách quan trên toàn lãnh thổ Việt Nam sẽ giúp cho việc tổng hợp các số liệu thống kê, xây dựng báo cáo, và trích dẫn các hình ảnh minh họa về diện tích, phân loại các kiểu đất ngập nước, lớp phủ rừng, diện tích và hiện trạng lớp phủ thực vật tại các khu bảo tồn thiên nhiên trở lên tiện lợi, hiệu quả và kịp thời nhất. Kết quả của dự án trên là cơ sở cung cấp các thông tin phục vụ giám sát sự biến đổi qua nhiều thời kỳ, cung cấp nhiều thông tin chuyên đề thông qua các thông số về đặc tính phản xạ phổ của các đối tượng trên mặt đất…. , đồng thời là giải pháp hiệu quả nhất trong việc quản lý và giám sát tài nguyên thiên nhiên và môi trường, giúp đáp ứng các yêu cầu về quản lý chỉ đạo, điều hành khi cần đưa ra quyết định nhanh chóng.